1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Rating 3.17 (3 Votes)

Bạn đánh giá: 4 / 5

Ngôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao có hiệu lựcNgôi sao không hiệu lực
 

 IP DUO Control panel

 

Nồi Instant Pot có bảng điều khiển phía trước nồi và là một màn hình LED.

Trong bài này mình sẽ giới thiệu màn hình của Instant Pot Duo 8qt, các loại khác có thể cũng tương tự và thay đổi chỗ hay thêm bớt nút.

Bảng điều khiển bao gồm các nút dưới đây:

  • 2 chỉ số áp suất
  • 3 chỉ số chế độ hoạt động
  • 4 nút lệnh
  • 14 nút chức năng

Khi bấm các nút chức năng thì sẽ có đèn bật ở chức năng đó để chỉ định mình đang sử dụng nó, các nút lệnh thì không có đèn báo.

Nói có vẽ phức tạp, nhưng các bạn quan sát sẽ thấy các nút chức năng đều có đèn phía bên trên, và có 4 nút lệnh nằm ở bảng dưới ngay giữa không có nút đèn. Ngoài ra thì màn hình cho biết trạng thái của nồi.

 

Trạng Thái của nồi áp suất

Nồi có 3 trạng thái:

  • OFF : Nồi ở trạng thái "ngủ", không hoạt động
  • ON: Nồi đang hoạt động và đang nấu. Đó là trạng thái nấu trước khi đạt trạng thái vô chương trình. Ví dụ khi nấu áp suất thì nồi phải nấu cho nước nóng lên và áp suất lên cho đủ.
  • 0:00: Khi nồi đã đủ nóng và đủ áp suất thì sẽ chuyển vô chương trình, lúc đó thì thời gian của chương trình sẽ hiển thị lên màn ảnh. Với các chương trình áp suất, hầm chậm (slow cook) hay "khởi đầu trì hoãn" (timer) thì thời gian tổng cộng sẽ hiện lên rồi từ từ giảm xuống 0:00. Còn các chương trình "sửa chua" / yogurt hay "giữ nóng" / Warm thi thời gian sẽ bắt đầu từ 0:00 rồi tăng lên theo thời gian.

Dưới đây là chi tiết các chức năng và chương trình áp suất.

 

Nút Lệnh

Có 4 nút lệnh:

  • Nút Pressure / Áp Suất: Nút này dùng để chọn giữa Low Pressure (áp suất thấp) hoặc High Pressure (áp suất cao), muốn thay đổi từ Low Pressure qua High Pressure hay ngược lại thì dùng nút "+" và "-" để chuyển đổi. 
  • Nút Adjust: nút này có 3 công dụng

1- chỉnh thời gian nấu dưới áp suất khi dùng các chương trình áp suất

2- chỉnh độ nóng khi dùng chức năng hầm chậm (slow cook) hay xào (sauté).

3- chọn chương trình khi dùng chức năng sửa chua (yogurt).

Dùng nút lệnh "+" và "-" để thêm bớt thời gian, độ nóng hay chọn chương trình.

*** Ghi Chú:

  • Chương trình "Rice" hoàn toàn tự động không thể điều chỉnh được thời gian, chỉ có thể chọn được áp suất thấp hay cao.
  • Nút Pressure (áp suất) không có tác dụng với các chức năng không áp suất như Slow Cook (hầm chậm), Sauté (xào) và Yogurt (Sửa Chua)

 

Các Nút Chức Năng

1 - Nút Keep Warm/Cancel

 

2- Nút Soup - Súp

 

3- Nút Meat/Stew

 

4- Nút Bean/Chili

 

5- Nút Poultry

 

6- Nút Porridge

 

7- Nút Sauté - Xào (Không Áp Suất)

Chức năng "Sauté" này có tác dụng như một bếp điện, khi bấm vào nó thì nồi sẽ hiện ON và bắt đầu nóng. Tuy nhiên nồi sẽ tự điều chỉnh nhiệt độ đễ không lên quá độ nóng tối đa, khi nóng quá nó sẽ báo "Hot" và tự điều chỉnh nhiệt.

Khi dùng chức năng này thì mình không cần nắp áp suất, có thể xào nấu không nắp hoặc dùng bất cứ loại nắp nào đậy vừa. Trong trường hợp dùng nắp áp suất thì phải bật vòi áp suất sang bên trái ở vị trí "xả hơi" để hơi nóng có thể thoát ra.

 

8- Nút Slow Cooking - Hầm Chậm (Không Áp Suất)

 

9- Nút Yogurt - Sửa Chua (Không Áp Suất)

  

10- Nút Steam - Hấp (Áp Suất)

 

11- Nút Rice - Nấu Cơm (Áp Suất)

 

12- Nút Manual - Áp Suất Tự Chỉnh

 

13- Nút Multigrain

 

14- Nút Timer